nhựa sinh học là gì

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một không gian nhất định ở một thời điểm xác định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành các cá thể mới. Ví dụ như cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa, hoặc rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông Bắc Việt Nam. Nhân tố sinh thái là gì? Nhũ tương vật liệu nhựa đường là một hợp chất bao gồm hai thành phần dị thể cơ phiên bản là nhựa con đường và nước, được call là nhị pha nước với pha vật liệu nhựa đường. Nhựa đường được phân tán vào nước bên dưới dạng những hạt riêng rẽ rẽ gồm đường hính từ bỏ 0,1 - 5 micron. Polyester Resin là loại nhựa polyester có dạng lỏng, có tính nhớt cao, đặc tính màu nhạt và có mùi đặc trưng. Polyester resin được ứng dụng nhiều để sản xuất các sản phẩm nhựa thường và composite. Polyester resin có giá thành tương đối rẻ nên được ứng dụng để đúc các sản phẩm có độ dày lớn và tốn nhiều keo. Công ty đi đầu trong sản xuất túi sinh học Túi sinh học, bao bì tự huỷ được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ như bột mì, xơ dừa, bột bắp..nên sau khi được sử dụng thì sản phẩm sẽ chuyển hoá thành các chất hữu cơ dễ tan làm giảm nhiều thời gian tự huỷ so với các loại bì ni lông thông thường khác. Nguyên liệu hữu cơ từ bột mì, bột bắp Quy trình sản xuất ống hút PLA. Việc thay thế ống hút nhựa bằng ống hút sinh học là một trong những giải pháp giảm thiểu sản phẩm nhựa dùng một lần, giảm nhẹ gánh nặng của vấn nạn rác thải nhựa dùng một lần tại Việt Nam và thế giới. Hãy cùng ECO chung tay xây isuzu panther hi sporty modifikasi off road. Ngày nay người tiêu dùng luôn quan tâm đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp liên quan đến lượng khí CO2 thải ra, sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu hóa thạch, và các vấn đề về môi trường. Do vậy, nhu cầu về nhựa phân hủy sinh học đang là xu hướng phát triển quan trọng. Minh chứng là một số thương hiệu lớn của thế giới như Walmart đang chuyển hướng sử dụng nhựa từ dầu khí sang nhựa phân hủy sinh học. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhựa sinh học là gì, những lợi ích và hạn chế của loại nhiên liệu này. 1. Phân biệt nhựa phân rã và nhựa phân hủy sinh học Trên thực tế, rất nhiều người nhầm lẫn giữa nhựa phân rã và nhựa phân hủy sinh học, và gọi chúng chung một cái tên là nhựa sinh học. Vậy, điểm khác biệt giữa 2 loại nhựa này là gì? - Nhựa phân rã là quá trình cắt ngắn các mạch phân tử polymer, khi trộn nhựa với phụ gia hệ OXO degradable làm cấu trúc polymer không bền vững, dẫn đến mạch phân tử dễ bị cắt ngắn nhưng không phân hủy hoàn toàn. - Nhựa phân hủy sinh học là quá trình phân rã hoàn toàn khi thải ra ngoài với các điều kiện độ ẩm, ánh sáng, vi sinh…khi phân hủy sẽ chuyển đổi thành các dạng cấu trúc khác. Để phân biệt nhựa phân hủy sinh học hoàn toàn và nhựa phân rã, ta có thể sử dụng dung môi. Cho màng nhựa vào dung môi CH2Cl2, nếu màng nào tan hoàn toàn trong dung môi thì đó là nhựa phân hủy sinh học hoàn toàn, nếu màng không tan thì đó là nhựa phân rã hoặc là nhựa PE, PP. Cấu trúc của nhựa phân hủy sinh học tương tự các loại nhựa thông dụng như polyethylene, polypropylene and polystyrene. Bên cạnh đó, các công nghệ dùng để gia công nhựa phân hủy sinh học cũng giống với công nghệ dùng cho nhựa thông dụng bao gồm ép đùn, ép phun, thổi màng và định hình nhiệt. 2. Nguyên liệu sản xuất nhựa sinh học? Nhựa phân hủy sinh học trên cơ sở nguồn renewable như polylactic acid PLA và Polyhydroxylkanoate PHA, được chiết xuất từ cây trông và rau quả như ngô, dầu cọ, đậu, và khoai tây. Ngoài ra, nhựa phân hủy sinh học có thể được tổng hợp từ nguyên liệu hóa thạch như aliphaticaromatic co-polyester PBAT. Sự pha trộn polyester phân hủy sinh học và tinh bột, được gọi là trộn hợp tinh bột. Đọc thêm Nhựa sinh học được làm từ gì? Các cách làm ra nhựa sinh học Dưới đây là một số thành phần phổ biến để tạo ra nhựa phân hủy sinh học - PBAT polybutylene adipate terephthalate - PBST polybutylene succinate terephthalate - PLA Polylactic acid PBS Polybutylene succinate - PCL Polycaprolactone - PHA Polyhyroxyalkanoate - TPS Thermoplastic Starch 3. Các đặc tính của nhựa sinh học Tùy theo mục đích sử dụng mà các nhà sản xuất sẽ sản xuất nhựa sinh học với những đặc tính phù hợp cho sản phẩm cuối cùng. Thông thường, đặc tính phổ biến của nhựa sinh học là - Phân hủy sinh học trong thời gian ngắn sau khi sử dụng thường là 12 tháng, do đó không gây tác hại đến môi trường - Độ cứng cao Kéo dãn dài tốt - Chỉ số chảy thấp - Độ bền va đập cao - Độ bóng cao - Đặc tính giữ ẩm trên bề mặt và ngăn cản hấp thụ oxy giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn - Chống tia cực tím, oxy hóa và độ ẩm II. Những lợi ích và hạn chế của nhựa sinh học 1. Lợi ích của nhựa sinh học - Việc sử dụng nhựa sinh học giúp giảm thiểu tình trạng nguồn nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt. - Quá trình sản xuất nhựa sinh học thải ra lượng khí thải carbon nhỏ hơn so với nhựa truyền thống. - Nhựa sinh học phân hủy nhanh chóng, chỉ mất vài tuần đến vài tháng. - Nhựa sinh học không gây hại cho sức khỏe PLA và PHB nên chúng thích hợp để sản xuất bao bì thực phẩm. 2. Hạn chế của nhựa sinh học - Vì nguồn nguyên liệu chính của nhựa sinh học là cây trồng nên phân bón và thuốc trừ sâu được sử dụng để trồng trọt và quá trình xử lý hóa học cần thiết để biến vật liệu hữu cơ thành nhựa sẽ thải ra môi trường các chất ô nhiễm. - Diện tích đất cần thiết để trồng thực vật sản xuất nhựa sinh học sẽ làm giảm đi diện tích đất sản xuất lương thực, từ đó có thể sẽ gây ra tình trạng thiếu lương thực cho con người. - Giá của nhựa sinh học đắt hơn so với nhựa truyền thống. - Một số loại nhựa sinh học cần quy trình xử lý cụ thể và máy móc và phương tiện tiên tiến. Nếu chính quyền địa phương không thể phân loại rác thải nhựa sinh học khỏi nhựa truyền thống và đưa tất cả chúng vào cùng 1 bãi rác, khả năng phân hủy sinh học sẽ giảm đi phần nào. III. Ứng dụng của nhựa sinh học Thị trường nhựa phân hủy sinh học phát triển mạnh trong khoảng 10 năm trở lại đây, tuy nhiên nó vẫn chiếm một số lượng tương đối nhỏ. Các loại nhựa phân hủy sinh học như tinh bột và tinh bột biến tính, polylactic acid và aliphaticaromatic co-polyesters, hiện đang được sử dụng trong nhiều ứng dụng thích hợp, đặc biệt để sản xuất bao bì cứng/mềm dẻo, túi, bao tải và các sản phẩm dịch vụ thực phẩm. Hiện nay, nhựa sinh học được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm sau 1. Túi mua sắm 100% phân hủy sinh học 2. Áo phông 100% phân hủy sinh học Nguồn 3. Túi đựng rác 100% phân hủy sinh học 4. Tấm trải 100% phân hủy sinh học 5. Găng tay 100% phân hủy sinh học 6. Thìa/dao/nĩa 100% phân hủy sinh học 7. Tạp dề 100% phân hủy sinh học 8. Màng cán 100% phân hủy sinh học 9. Khay nhựa 100% phân hủy sinh học 10. Túi đựng chất thải thú cưng 100% phân hủy sinh học 11. Màng bọc 100% phân hủy sinh học 12. Màng phủ nông nghiệp 100% phân hủy sinh học 13. Chai lọ 100% phân hủy sinh học IV. Bạn đang tìm kiếm 1 giải pháp nhựa sinh học cho sản phẩm của mình? Với nhu cầu thị trường về các sản phẩm nhựa phân hủy sinh học, Nhựa Châu Âu đã phát triển các sản phẩm biocompound và biofiller để thay thế các sản phẩm nhựa truyền thống. Hiện sản phẩm của Nhựa Châu u đã xuất đi các thị tường như Mỹ, Châu ÂU, Nhật, Trung Quốc… 1. Biocompounds BIONEXT 152 BIONEXT 152 là sản phẩm compound của quá trình trộn hợp Nhựa PLA biến tính với 25% bột đá. Đây là sản phẩm compound chuyên sử dụng cho các sản phẩm ép phun cho thìa, dĩa, cốc, muỗng nĩa. Đặc điểm sản phẩm Bionext 152 là sản phẩm phân hủy sinh học hoàn toàn và thân thiện môi trường - Độ cứng cao - Độ va đập tốt - Độ bóng cao - Dễ gia công BIONEXT 102 BIONEXT 102 là sản phẩm nhựa biocompound trên nền PLA biến tính với bộ đá CaCO3, sử dụng cho sản phẩn ép đùn như đùn ống hút, đùn cán tấm. BIONEXT 102 được sử dụng rất rộng rải để thay thế các sản phẩm ống hút và khay định hình bằng nhựa PE,PP. BIONEXT 102 là nguyên liệu phân hủy sinh học hoàn toàn với các đặc tính - Độ cứng cao - Chỉ số chảy thấp - Độ bền va đập cao - Gia công dễ dàng BIONEXT 400 BIONEXT 400 là sản phẩm biocompound trên nền nhựa PBAT trộn với tinh bột ngô biến tính. Đây là sản phẩm nhựa compound phân hủy sinh học hoàn toàn. Sản phẩm được ứng dụng cho thổi film như shopping bag, rolling film, màng bọc thực phẩm,... Đặc tính sản phẩm này là phân hủy sinh học hoàn toàn, ưu điểm của sản phẩm là đựng các thực phẩm trái cây và rau củ quả được bảo quản lâu hơn nhờ đặc tính giữ ẩm trên bề mặt và ngăn cản hấp thụ oxy. BIONEXT 500 BIONEXT 500 làn sản phẩm compound trên nền nhựa PBAT biến tính với bột đá gia cường, ứng dụng sản phẩm thổi màng như shopping bag, rolling film, food and industry bag. Sản phẩm này thay thế cho các sản phẩm bao bì truyền thống PE và nhựa PE phân rã vì có những đặc tính tương tự như nhựa truyền thống. Ứng dụng của mã bionext 500 sản xuất túi shopping, túi đóng gói cho các sản phẩm công nghiệp xuất khẩu. Đặc tính của BIONEXT 500 - Độ dãn dài tốt - Quá trình gia công dễ dàng - Chất độn phân tán tốt BIONEXT 600 BIONEXT 600 là sản phẩm nhựa biocompound trên nền nhựa PLA blend PBAT với bột talc và các phụ gia đặc biệt. Sản phẩm này sử dụng cho màng phủ nông nghiệp đáp ứng các tính năng chịu UV, chống ô xi hóa, ẩm mốc, giúp hạn chế rất nhiều tác hại mội trường. Sau quá trình sử dụng màng phủ nông nghiệp, BIONEXT 600 đóng vai trò làm phân bón, hoàn toàn không phải thu hồi xử lý. BIONEXT 700 BIONEXT 700 là sản phẩm nhựa biocompound trên nền nhựa PLA blend với các nền nhựa PHA, PBS với phụ gia hóa dẻo đặc biệt để tạo ra sản phẩm bao bì trong suốt. Bao bì này sẽ thay thế bao bì đóng gói phức hợp cho ngành thủy sản, ngành may mặt và một số bao bì thực phẩm yêu cầu khả năng ngăn cản hấp thụ oxy, tránh oxy hóa thực phẩm. BIONEXT 700 là sản phẩm biocompound phân hủy hoàn toàn. 2. Biofiller BIOFILLER là một phụ chất độn trên nền nhựa bio phân hủy sinh học, Nhựa Châu u đã nghiên cứu thành công BIOFLLER và có giấy chứng nhận phân hủy đầu tiên trên thế giới trong lĩnh vực này. Sản phẩm tận dụng dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu của Việt Nam và có tính cạnh tranh rất cao. Sản phẩm mang lại giải pháp giảm giá thành cho ngành thổi, ép bao bì bioplast. BIOMATES 01 BIOMATES 01 là hỗn hợp chất độn trên nền nhựa phân hủy sinh học trộn với chất độn CaCO3 được biến tính bề mặt và phụ gia giúp phân tán tốt. BIO MATES 01 thích hợp làm chất độn cho các nền nhựa như PBAT, Compound PBAT với tinh bột, Blend PBAT với PLA. Sản phẩm này giúp giảm giá thành sản phẩm cuối và đóng vai trò là phụ gia chống đóng khối và tạo trượt cho màng film PBAT. Sản phẩm BIO MATES 01 của Nhựa Châu u đã có chứng nhận phân hủy sinh học từ OK COMPOST INDUSTRY. BIOMATES 02 BIOMATES 02 là hỗn hợp chất độn trên nền nhựa phân hủy sinh học trộn với chất độn muối BaSO4 được biến tính bề mặt và phụ gia giúp phân tán tốt. Sản phẩm BIO MATES 02 đã có chứng nhận phân hủy sinh học OK COMPOST INDUSTRY. Đặc tính của BIO MATES 02 - Giúp giảm giá thành khi độn với các nhựa BIO PBAT, Compound PBAT tinh bột, Blend PBAT với PLA. - Tăng độ bóng cho màng - Màng trong hơn so với sử dụng CaCO3 BIOMATES 03 BIOMATES 03 là hỗn hợp chất độn trên nền nhựa phân hủy sinh học trộn với chất độn bột TALC được biến tính bề mặt và phụ gia giúp phân tán tốt. Sản phẩm BIO MATES 03 có chứng nhận phân hủy sinh học OK COMPOST INDUSTRY. Đặc tính của BIO MATES 03 - Giảm giá thành sản phẩm - Tăng độ cứng cho màng film - Màng Film trong hơn so với sử dụng CaCO3 - Đóng vai trò là phụ gia antiblock và Slip agent khi thổi màng PBAT Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết về sản phẩm nhựa sinh học hay biofiller của chúng tôi, vui lòng điền vào biểu mẫu này hoặc liên hệ với chúng tôi qua email/số điện thoại. Chúng tôi rất sẵn lòng trả lời mọi câu hỏi và thắc mắc về sản phẩm của bạn! Nhựa sinh học là gì? Trước thực trạng ô nhiễm rác nhựa đe dọa toàn cầu, nhựa sinh học bioplastic được quảng bá đó đây như một giải pháp cứu nguy. Khả năng tự phân hủy Khác với các loại nhựa truyền thống làm từ dầu mỏ, nhựa sinh học bioplastic được chế tạo từ thực vật hoặc các nguyên liệu sinh học khác. Có 2 dạng bioplastic chính là PLA polyactic acid và PHA polyhydroxyalkanoate. PLA được làm từ chất đường trong củ quả thực vật như bắp ngô, mì sắn, mía đường; có thể phân hủy sinh học hoàn toàn và cũng có thể ăn được; thường dùng làm bao bì thực phẩm. PHA thì được tạo ra bởi vi sinh vật được cung cấp chất hữu cơ giàu nguyên tố Carbon C. Vi sinh vật tạo ra PHA như một cách dự trữ Carbon dạng túi hạt có cấu trúc hóa học tương tự nhựa truyền thống. Có thể phân hủy sinh học hoàn toàn và không gây hại cho các mô tế bào sống, PHA thường dùng trong y khoa, như làm chỉ khâu vết thương, nẹp xương, đĩa xương, da thay thế… Được tạo ra bằng kỹ thuật tinh vi, giá trị cao, nhựa PHA không phải là đối tượng được đề cập trong các ứng dụng bao bì đại trà và rác thải nhựa đang đe dọa thiên nhiên. Về nguyên tắc, như tên gọi của mình, bioplastic có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn nhờ các vi sinh vật trong điều kiện phù hợp, tạo ra nước H2O, khí carbonic CO2 và phân hữu cơ compost. “Điều kiện phù hợp” ở đây là môi trường hữu cơ ẩm ướt và ấm nóng, gọi nôm na là điều kiện ủ phân compost. Nhựa hữu cơ không tự phân hủy trong môi trường tự nhiên hay nước biển. Chính vì vậy, Máy Nhựa Việt Đài đã cung cấp dây chuyền sản xuất nhựa sinh học và các dòng máy sản xuất sản phẩm tự phân hủy sinh học. Đến với MÁY NHỰA VIỆT ĐÀI bạn sẽ được tư vấn rõ ràng và cụ thể kiểu máy phù hợp với nhu cầu sản xuất! LỢI THẾ KHI HỢP TÁC CÙNG MÁY NHỰA VIỆT ĐÀI? Chúng tôi với 100% đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên kinh nghiệm làm việc trực tiếp tại ĐÀI LOAN & TRUNG QUỐC từ 3-10 năm, am hiểu máy móc kỹ thuật hơn bất kỳ ai khác. Trực tiếp sản xuất những máy móc thiết bị mang thương hiệu “Máy Nhựa Việt Đài” Là nhà phân phối độc quyền máy móc ngành nhựa của GENIUS – ĐÀI LOAN và DEMA – TRUNG QUỐC – hai quốc gia đi đầu về sản xuất và chuyển giao kinh nghiệm ngành nhựa. Giá cả chúng tôi đề ra không phải là rẻ nhất trên thị trường nhưng giá trị của nó gấp nhiều lần số tiền quý khách đã bỏ ra. Chương trình hậu mãi hấp dẫn, máy móc được bảo hành 1 năm, bảo dưỡng trọn đời. Linh kiện vật tư nhập khẩu chính hãng đáp ứng nhu cầu của quý khách 24/7 từ hộp số, nòng trục, đến dao máy băm, máy nghiền… Chuyển giao công nghệ kỹ thuật thao tác cho đến khi khách hàng thành thục. Hỗ trợ hướng dẫn công thức phối nguyên liệu nếu cần. Ưu đãi đặc biệt cho khách hàng thân quen, khi mua máy bên Máy Nhựa Việt Đài quý khách đều mua được linh kiện với giá khuyến mãi cực sốc. Máy Nhựa Việt Đài có sẵn đội ngũ chuyên gia kỹ thuật, kỹ sư trong và ngoài nước sẵn sàng hỗ trợ, sửa chữa cho quý khách trong thời gian nhanh nhất. Máy Nhựa Việt Đài – chuyên máy móc ngành nhựa, có thể hỗ trợ bạn xác định quy trình hiệu quả, tiết kiệm chi phí nhất cho việc đầu tư máy móc ngành nhựa và cung cấp chuyển giao hoàn toàn công nghệ tiên tiến nhất, phù hợp với nhu cầu của bạn. CÔNG TY TNHH MÁY NHỰA VIỆT ĐÀI Hotline 0937470861 Mr. Trung 0886 547 668 Mr. Viên 0966 778 568 Mr. Ba Email Địa Chỉ Xã Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương Chi nhánh 179 Chợ Đường Cái, Văn Lâm, Hưng Yên Hạt nhựa sinh học là gì? Chúng đóng vai trò như thế nào trong ngành nhựa? Sở hữu những điểm gì nổi bật gì? Trong bài viết này Biopolymer sẽ giải đáp chi tiết mọi thứ một cách chi tiết nhất. Hạt nhựa sinh học cà phê Biopolymer Không một ai có thể phũ nhận tính linh hoạt của nguyên liệu nhựa chất dẻo trong việc ứng dụng nhiều trong cuộc sống con người, hầu như lĩnh vực nào cũng có sự xuất hiện của nó. Tuy nhiên, xu thế chung của toàn cầu hướng đến chất lượng cuộc sống tốt hơn, hạn chế ô nhiễm môi trường và giảm thiểu rác thải, nhân loại cần một chất liệu khác phải vừa sở hữu khả năng linh hoạt trong ứng dụng như nhựa truyền thống, vừa phải thân thiện với môi trường. Và đó là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của hạt nhựa sinh học. Hạt nhựa sinh học xuất hiện và giải quyết được rất nhiều vấn đề nan giải như Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch hữu hạn dầu mỏ, vì chúng vốn sẽ cạn kiệt vào một ngày nào đóÔ nhiễm không khí, đất và nguồn nước Hạt nhựa sinh học trong ứng dụng sản xuất Chính vì những ưu điểm trên, hạt nhựa sinh học dường như là nguồn nguyên liệu hữu ích có khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu đa dạng để phục vụ cho con người. Contents 1. Hạt nhựa sinh học là gì?2. Tại sao chúng ta cần phải biết về hạt nhựa sinh học3. Phân loại hạt nhựa sinh học như thế nào? Hạt nhựa sinh học không phân huỷ sinh Hạt nhựa phân huỷ sinh học4. Một số tiêu chuẩn đánh giá hạt nhựa phân huỷ sinh học5. Liên hệ với chúng tôi - Biopolymer1. Hạt nhựa sinh học là gì? Hạt nhựa sinh học là một sản phẩm của dòng nhựa sinh học bioplastic, được tạo ra từ các nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên như chất béo thực vật, tinh bột, ngô, khoai, rơm, cà phê, tre, rong… Tuỳ vào mục đích sử dụng và nhu cầu cho từng loại sản phẩm mà hạt nhựa sinh học sẽ chứa tỷ lệ thành phần tự nhiên khác nhau, điều này cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phân huỷ sinh học của vật liệu. Một số sản phẩm từ hạt nhựa sinh học – Biopolymer Một ví dụ dễ hiểu về một chiếc túi nilon được làm từ hạt nhựa sinh học chắc chắn phải được điều chỉnh, cân đo trong thành phần, ứng dụng công nghệ phù hợp để thời gian phân huỷ của chúng nhanh hơn so với một loại sản phẩm khác như ly hay chén bát dùng nhiều lần. Ngoài ra, nếu nói về khả năng phân huỷ của hạt nhựa sinh học, thì không phải sản phẩm nào được làm từ nguyên liệu này cũng đều có thể phân huỷ hoàn toàn, có những sản phẩm chỉ phân huỷ vài chục phần trăm, cũng có sản phẩm không thể phân huỷ sinh học. 2. Tại sao chúng ta cần phải biết về hạt nhựa sinh học Tình hình sử dụng rác thải nhựa hiện nay Theo thống kê, mỗi năm thế giới thải ra khoảng 300 triệu tấn rác thải nhựa và nó gần tương đương với trọng lượng của toàn bộ dân số toàn cầu và Việt Nam thì thải ra môi trường 1,8 triệu tấn nhựa, trong đó có khoảng tấn bị thả ra biển Hình ảnh minh họa về rác thải nhựa Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường Những hạt vi nhựa microplastic này sẽ đi vào nguồn nước, đất, không khí, thức ăn… mà khi con người tiếp xúc, ăn phải những mảnh vi nhựa này thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe. Mặt khác, Do tính chất khó phân hủy nên ngay cả khi được thu gom đưa đi chôn lấp vào đất chúng vẫn tồn tại hàng trăm năm làm thay đổi tính chất vật lý của đất đồng thời gây ô nhiễm môi trường đất, làm đất không giữ được nước dẫn đến tình trạng xói mòn, thiếu dinh dưỡng, oxi làm ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng Sử dụng hạt nhựa sinh học trong sản xuất Để tìm kiếm các giải pháp vật liệu mới và hướng tới mục tiêu sản xuất và tiêu dùng bền vững, nhựa sinh học có nhiều lợi thế tiềm năng khác nhau. Những tiến bộ trong cách sản xuất chúng đang cho phép sản xuất hạt nhựa sinh học với các đặc tính vật lý có thể kiểm soát được cho phép sử dụng bắt chước các đặc tính của nhựa gốc dầu. Các đặc tính của một số loại nhựa sinh học cho phép thực hiện các chức năng mới Một số ứng dụng của hạt nhựa sinh học trong cuộc sống. Nguồn European Bioplastics 3. Phân loại hạt nhựa sinh học như thế nào? Để dễ hiểu hơn, Biopolymer sẽ giới thiệu chi tiết hơn về các loại hạt nhựa sinh học. Thông thường, hạt nhựa sinh học sẽ được phân loại dựa vào khả năng phân huỷ của chúng. Thế nên, tạm chia chúng thành 2 nhóm Hạt nhựa sinh học không phân huỷ sinh học Đây là nguyên liệu được làm từ nguồn gốc tái tạo tinh bột, khoai, sắn, lúa mạch… như PE, PP, PET, PA, PTT,… Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, thành phần tinh bột sẽ lên men tạo thành ethanol, sau đó tổng hợp thành ethylene/propylene và tiếp tục trùng hợp thành sản phẩm nhựa sở hữu những đặc tính giống hệt nhựa PE / PP truyền thống mà chúng ta hay sử dụng. Do đó, tuy loại này có nguồn gốc từ nguyên liệu tái tạo, nhưng chúng lại hoàn toàn không có khả năng phân huỷ sinh học mà chỉ phân rã mà thôi. Hạt nhựa phân huỷ sinh học Đây là loại nguyên liệu hạt nhựa sinh học có thể phân huỷ thành CO2, H2O, mùn, sinh khối… dưới tác động của vi sinh vật. Sở dĩ có sự chuyển hoá này là do sau khi lên men tinh bột thành acid lactic, trải qua quá trình polyme hoá lactide thành các phân hủy chuỗi axit polylactiide PLA, chính acid polylactic sẽ chuyển hoá thành H2O và CO2. Tuỳ vào tính chất hoá học của polymer cấu tạo nên nguyên liệu sẽ ảnh hưởng đến khả năng phân huỷ sinh học của chúng. 4. Một số tiêu chuẩn đánh giá hạt nhựa phân huỷ sinh học Với thị trường đa dạng từ nguyên liệu đến sản phẩm, làm thế nào để biết được đâu là loại có thể phân huỷ sinh học? Câu trả lời sẽ là dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá đã được thống nhất trên thế giới. DIN CERTO COMPOSTABLE chứng nhận của tiêu chuẩn này nói về khả năng phân huỷ thành phần phân bón sử dụng cho cây OK BIOBASED chứng nhận của tiêu chuẩn này chứng minh nguồn của sản phẩm làm từ nguyên liệu tái tạo khoai, sắn, ngô…, nhưng không có nghĩa là chúng có khả năng phân huỷ sinh học hoàn BIOBASED chứng nhận của tiêu chuẩn này cũng tương tự như TUV OK Product Institute Compostable BPI Sản phẩm sẽ phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp riêng theo tiêu chuẩn ASTM OK Compost INDUSTRIAL Sản phẩm phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp theo tiêu chuẩn EN OK Compost HOME Sản phẩm sẽ phân hủy trong điều kiện tự ủ tại nhà theo tiêu chuẩn EN OK Biodegradable SOIL chứng nhận cho sản phẩm sẽ phân hủy chỉ cần chôn dưới đất và không có tác động xấu tới môi trườngTUV OK Biodegradable WATER chứng nhận sản phẩm sẽ phân hủy trong nước ngọt ở môi trường tự nhiên, và do đó góp phần đáng kể vào việc giảm chất thải trong sông, hồ Ngoài ra, để tìm hiểu rõ hơn về các tiêu chuẩn, chứng nhận của hạt nhựa sinh học, hãy tham khảo bài viết “5 chứng nhận uy tín của hạt nhựa sinh học”. 5. Liên hệ với chúng tôi – Biopolymer Quý khách vui lòng truy cập vào Website Biopolymer, sau đó nhấn vào mục “Liên hệ” và để lại thông tin cần thiết. Đội ngũ Biopolymer chúng tôi sẽ tư vấn các kích cỡ và báo giá trong thời gian sớm nhất. Mặc dù vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa hiện đang ở mức đáng lo ngại nhưng nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ nhựa trong cuộc sống của chúng ta là không thể thay thế. Vì lý do này, con người đã phát minh ra hạt nhựa sinh học với hy vọng giảm tác động tiêu cực của chúng đối với môi trường. Vậy hạt nhựa sinh học là gì? Hãy cùng Nhựa Sài Gòn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. Hạt nhựa sinh học là gì Hạt nhựa sinh học là loại nhựa có thể bị phân hủy hoàn toàn thành CO2, metan, H2O, sinh khối… trong thời gian ngắn thông thường chỉ trong vài tháng hoặc lâu hơn thì khoảng vài năm. Do đó chúng rất an toàn và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Hiện nay, nhựa sinh học là một trong những vật liệu dẫn đầu xu hướng và hot trong ngành sản xuất nhựa và đời sống con người. Với tình trạng ô nhiễm môi trường đáng báo động như hiện nay, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đang khuyến khích đẩy mạnh sử dụng hạt nhựa sinh học trong công nghiệp sản xuất. Đến đây, chắc hẳn sẽ có nhiều người thắc mắc rằng hạt nhựa sinh học làm từ gì? Tại sao nó lại dễ phân huỷ đến như vậy? Hạt nhựa sinh học là sản phẩm được phát triển từ những nguyên liệu thiên nhiên có khả năng tái tạo được. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất hạt nhựa sinh học hiên nay là thực vật như bột gạo, khoai, sắn, bột ngô… Ngoài ra, hạt nhựa sinh học còn có thể được phát triển từ nguồn nguyên liệu hoá thạch là dầu mỏ. Xem thêm Hạt Nhựa GPPS Là Gì? Ứng Dụng Của Nhựa Nguyên Sinh GPPS Hạt Nhựa LLDPE Là Gì? Ứng Dụng Của Nó Trong Sản Xuất Ưu điểm của hạt nhựa sinh học Hạt nhựa sinh học đã và đang có vai trò quan trọng nhất định trong đời sống chúng ta nhờ những ưu điểm sau Thân thiện với môi trường Thân thiện với môi trường. Hạt nhựa sinh học rất thân thiện với môi trường bởi nó dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật khi xử lý rác thải và có thể sử dụng làm phân vi sinh bón cho cây trồng, ít ảnh hưởng đến môi trường. Khi đốt cháy, nhựa sinh học không tạo ra chất bay hơi độc hại như nhựa thông thường nên không gây ô nhiễm môi trường. Sản phẩm nhựa sinh học có thời gian phân hủy ngắn chỉ từ 6 tháng đến 2 năm. Tốt hơn nhiều so với thời gian phân hủy nhựa thông thường. Điều này giảm thiểu tác động tiêu cực đến các sinh vật và môi trường. An toàn với con người Hạt nhựa sinh học sử dụng một phần nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên như tinh bột mì, bột ngô, tinh bột mía, tinh bột khoai tây nên an toàn cho người sử dụng. Ngoài ra, khi xử lý các sản phẩm từ hạt nhựa sinh học, chúng có thể được chôn lấp mà không phải đốt như rác thải nhựa thông thường. Nhờ đó mà có thể hạn chế tối đa các khí độc như furan, dioxin… Hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch Hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch Do có thành phần là tinh bột nên nguồn nguyên liệu để sản xuất rất dễ kiếm. Từ đó chúng ta có thể hạn chế gánh nặng về sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch. Các nguồn nguyên liệu tự nhiên là nguồn nguyên liệu có thể tái tạo được vì vậy mà trong tương lai hạt nhựa sinh học chắc chắn sẽ có vai trò vô cùng quan trọng. Một số loại nhựa sinh học có thể tái chế thêm 1 lần. Các sản phẩm làm từ nhựa sinh học Các sản phẩm sử dụng nhựa sinh học nên được ưu tiên vì chúng tốt cho sức khỏe và an toàn với môi trường. Nhựa sinh học hiện nay được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Mục đích chính là giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và tôn trọng môi trường cũng như sức khỏe con người. Một số ứng dụng của hạt nhựa sinh học hiện nay Ngành sản xuất bao bì Nhựa sinh học cung cấp một cách tiếp cận thay thế cho bao bì và là một giải pháp thực sự cho nhu cầu giảm sử dụng và lãng phí nhựa truyền thống. Các lựa chọn bao bì nhựa sinh học bao gồm túi có thể phân hủy, sản phẩm làm vườn và vườn ươm, đồ chơi và hàng dệt may. Nó cũng thường được sử dụng trong cốc dùng một lần, bát salad, đĩa, màng tự dính và hộp đựng thức ăn. Ngành dịch vụ ăn uống Ngành dịch vụ ăn uống Các ứng dụng nhựa sinh học có thể giúp giảm tác động môi trường của chất thải này và bao gồm các ứng dụng như cốc và cốc nhựa sinh học, nắp cốc cà phê, dao kéo và đĩa dùng một lần, hộp đựng thức ăn đủ hình dạng và kích cỡ đã qua sử dụng. Ứng dụng của nhựa sinh học trong y học Ứng dụng của nhựa sinh học trong y học Chỉ khâu làm từ nhựa sih học không độc hại, có thể phân hủy sinh học đang được các chuyên gia y tế sử dụng trong các bệnh viện và phòng khám. Chúng dễ khử trùng, dai và có thể giữ nguyên vị trí cho đến khi vết thương lành lại, sau đó cơ thể sẽ tiêu biến chúng không để lại dấu vết. Qua bài viết này Nhựa Sài Gòn đã giải đáp cho quý bạn đọc hiểu được hạt nhựa sinh học là gì. Nhựa Sài Gòn là một trong những nhà phân phối sỉ và lẻ nhựa công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Sản phẩm nhựa của chúng tôi với chất lượng đảm bảo và giá cả tốt nhất trên thị trường, luôn đáp ứng mọi nhu cầu sản xuất, vận chuyển của các công ty, tổ chức, cá nhân trên cả nước. Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ cung cấp nhựa công nghiệp uy tín thì hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được đội ngũ của chúng tôi hỗ trợ. Những tác động tiêu cực đáng báo động của việc sử dụng quá nhiều nhựa đã khiến người tiêu dùng và nhà sản xuất phải nhanh chóng tìm ra các giải pháp thay thế vật liệu nhựa thông thường. Và nhựa sinh học bioplastics xuất hiện như một sự thay thế tiềm năng. Nhưng nhựa sinh học là gì và có thể thật sự là giải pháp cho vấn đề rác thải nhựa và tốt hơn cho môi trường? Hãy đọc bài viết để rõ hơn sinh học bioplastics là gì? Nhựa sinh học không phải chỉ gồm một loại duy nhất mà là một nhóm các loại vật liệu đạt những tiêu chí nhất định. Theo như European Bioplastics nhựa sinh học bao gồm các nhóm đáp ứng tiêu chí hoặc là biobased có nguồn gốc từ sinh khối thực vật hoặc là có khả năng phân hủy sinh học biodegradable hoặc bao gồm cả 2 biobased và biodegradable biobased Thuật ngữ biobased” có nghĩa là vật liệu hoặc sản phẩm một phần hoặc toàn phần có nguồn gốc từ sinh khối thực vật. Nguồn sinh khối được sử dụng cho nhựa sinh học ví dụ như bắp ngô, mía, hoặc cellulose…Biodegradable Phân hủy sinh học là một quá trình hóa học trong đó các vi sinh vật có sẵn trong môi trường chuyển đổi vật liệu thành các chất tự nhiên như nước, carbon dioxide và phân hữu cơ không cần phụ gia nhân tạo. Quá trình phân hủy sinh học phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh ví dụ vị trí hoặc nhiệt độ, trên vật liệu và ứng dụng. Nhựa sinh học không phải là 100% có thể phân hủy sinh học được Hãy cẩn thận nếu bạn mặc định rằng nhựa sinh học là chắc chắc 100% có thể phân hủy sinh học được. Không phải như vậy. Tính chất của phân hủy sinh học không phụ thuộc vào cơ sở nguồn tạo nên vật liệu mà do liên kết với cấu trúc hóa học của nó. Nói cách khác, nhựa sinh học loại biobased 100% cũng có loại không thể phân hủy sinh học được. Các loại nhựa sinh học Nhựa sinh học gồm các nhóm vật liệu khác nhau, hiện được chia ra thành 03 nhóm chính + Nhóm nhựa một phần hoặc hoàn toàn có nguồn gốc sinh khối biobased, không phân hủy sinh học được ví dụ như biobased PE , biobased PP, biobased PET, hoặc PTT, TPC-PET + Nhóm nhựa vừa có nguồn gốc sinh khối Biobased và vừa phân hủy sinh học được như PLA, PHA, PBS + Nhóm nhựa có nguồn gốc từ nguồn hóa thạch, nhưng có thể phân hủy sinh học được như đồ gia dụng từ nhựa sinh học Biodora Lợi ích của nhóm nhựa sinh học loại biobased Nhựa sinh học biobased có thể giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên hóa thạch đang hạn chế, dự kiến ​​sẽ trở nên đắt hơn đáng kể trong những thập kỷ tới. Nhựa sinh học biobased được sản xuất từ ​​các nguồn tái tạo thay vì từ dầu và theo cách đó dần dần sẽ thay thế các tài nguyên hóa thạch được sử dụng để sản xuất nhựa bằng các tài nguyên tái tạo chủ yếu là cây trồng hàng năm, như ngô và củ cải đường, hoặc nuôi cấy lâu năm, như sắn và mía .Nhựa sinh học biobased cũng có tiềm năng trong việc giảm lượng khí thải GHG hoặc thậm chí là trung tính carbon. Thực vật hấp thụ carbon dioxide trong khí quyển khi chúng phát triển. Sử dụng thực vật sinh khối để sản xuất nhựa sinh học tạo thành một loại bỏ tạm thời khí nhà kính CO2 khỏi khí quyển, giúp giảm CO2, giảm hiệu ứng nhà kính. Việc cố định carbon này có thể được kéo dài trong một khoảng thời gian bằng cách thiết lập sử dụng thác tầng”, nghĩa là nếu vật liệu này được tái sử dụng hoặc tái chế thường xuyên nhất có thể trước khi được sử dụng để phục hồi năng lượng. Trong phục hồi năng lượng, CO2 được cô lập trước đó được giải phóng và năng lượng tái tạo sẽ được tạo lợi ích lớn khác của nhựa sinh học biobased là tiềm năng của chúng để đóng chu kỳ và tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên. Tùy thuộc vào tùy chọn cuối đời, điều này có thể có 2 ý nghĩa là 1. Tài nguyên tái tạo được sử dụng để sản xuất các sản phẩm bền, dựa trên sinh học, có thể được tái sử dụng, tái chế cơ học và cuối cùng được đốt và tạo ra năng lượng tái tạo. 2. Tài nguyên tái tạo được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có thể có loại phân hủy sinh học được, có thể tái chế hữu cơ phân hủy công nghiệp và phân hủy kỵ khí vào cuối chu kỳ sản phẩm nếu được chứng nhận phù hợp và tạo ra sinh khối có giá trị trong quá trình đó. Đất mùn có thể được sử dụng để trồng cây mới, do đó kết thúc chu kỳ. Hơn nữa, nhựa sinh học loại biobased và có thể phân hủy có thể giúp chuyển hướng sinh học từ bãi rác và tăng hiệu quả quản lý chất thải. Những bất lợi của nhựa sinh học Khủng hoảng lương thực / Đất cần thiết cho tài nguyên tái tạo Thực tế hiện nay, vẫn có rất nhiều nơi không có đủ thực phẩm để dùng, không có đủ tiền để mua thực phẩm. Vậy tại sao phải lấy thực phầm để làm nhựa?.Đây chính là vấn đề đang tranh cải xung quanh nhựa sinh đã có một triệu tấn nhựa sinh học được sản xuất hàng năm và bởi vì, để sản xuất nhựa sinh học, bạn cần nguồn thực phẩm tái tạo, nó phải dựa vào những người, những nơi có đủ đất để phát triển nguồn lương thực đó. Nếu nhựa sinh học trở thành ngành công nghiệp trị giá hàng tỷ đô la, người ta dự đoán rằng sẽ phải mất rất nhiều đất để sản xuất lương thực, nguồn nguyên liệu tái tạo cần thiết để theo kịp sản xuất nhựa sinh học. Mối nguy hại từ thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, GMO Một nghiên cứu năm 2011 từ Đại học Pittsburgh đã tìm thấy các vấn đề môi trường khác liên quan đến việc trồng cây để tạo nhựa sinh học. Trong số đó ô nhiễm từ phân bón, thuốc trừ sâu và đất chuyển hướng từ sản xuất thực phẩm. Ngoài ra có thể có trường hợp dùng GMO để sản xuất nhựa sinh học. Thiếu minh bạch, tính đúng đắn trong việc quảng bá nhựa sinh học Khi bạn đi vào siêu thị và bắt gặp sản phẩm nhựa sinh học có thể phân hủy, điều đó không có nghĩa là bạn có thể ném nó vào thùng rác ở nhà và nó sẽ biến thành bụi bẩn trong một vài tuần. Không, thay vào đó, nó cần cường độ cao, nhiệt độ cao và quá trình xử lý. Chưa kể những quảng bá gây hiểu nhầm rằng nhựa sinh học là mặc định có thể phân hủy sinh học được. Nhưng điều này không đúng, chỉ nhóm nhựa sinh học thuộc loại phân hủy sinh học được mới có thể phân hủy nên sử dụng nhựa sinh học?Trong khi việc sử dụng nhựa sinh học được cho là thân thiện hơn với môi trường so với loại nhựa thông thường, thì vẫn còn đó những bất lợi và có thể ảnh hưởng không tốt đến môi trường nếu nhựa sinh học phát triển mà không có những hướng khắc phục sự bất lợi đó. Cách duy nhất và rõ ràng nhất để giảm rác thải nhựa là ở việc giảm thiểu và hạn chế sử dụng nhựa hoặc một số cách khác bạn có thể xem tại đây 13 cách giúp hạn chế dùng đồ nhựaViệc sử dụng nhựa sinh học hay không vẫn là lựa chọn của mỗi cá nhân ở thời điểm hiện tại. Những lưu ý khi sử dụng và chọn mua sản phẩm nhựa sinh học + Hãy chắc chắn đó là nhựa sinh học để nhận biết chắc là nhựa sinh học, hãy đọc tiếp phần dưới nhé + Ưu tiên chọn nhựa sinh học loại có nguồn gốc từ sinh khối biobased. + Chọn nhựa sinh học không GMOLàm sao để biết nhựa sinh học thật? Nếu chỉ nhìn bình thường thì rõ ràng không thể phân biệt được nhựa nào là nhựa sinh học. Vì vậy cần có những tiêu chuẩn, thuật ngữ, nhãn chứng nhận. Hiện nay trên thị trường, bởi vì quá trình tiêu chuẩn hóa đã được tiến hành ở một tốc độ khác nhau trên toàn cầu, do đó cũng có nhiều chuẩn khác nhau cho nhựa sinh học. Sau đây là một số được phác thảo và nhãn của bên thứ ba độc lập có liên quan chứng nhận nhựa sinh học được liệt kê bạn có thể thấy ở châu Âu. Tuy nhiên, danh sách không phản ánh các khuyến nghị cụ thể từ European Bioplastics. Nhựa sinh học nguồn gốc sinh khối - Biobased Những công ty sản xuất nhựa sinh học có thể chỉ ra “hàm lượng carbon biobased” hoặc “tỷ lệ khối lượng biobased” ở sản phẩm của họ. Và vì các đơn vị đo lường khác nhau, nên giá trị % sẽ cũng khác nhau và phải được lưu ý tính đến khi so sánh. Ví dụ nếu bạn thấy một sản phẩm nhựa sinh học có 98% hàm lượng carbon biobased thì không nhất thiết phải đồng nghĩa với việc sản phẩm đó cũng có 98% tỷ lệ khối lượng biobased. Một phương pháp tiêu chuẩn được thiết lập để đo lường Hàm lượng carbon biobased trong vật liệu hoặc sản phẩm là phương pháp 14C Tiêu chuẩn EU CEN / TS 16137, tiêu chuẩn Mỹ tương ứng ASTM 6866. Các chương trình chứng nhận và nhãn sản phẩm có nguồn gốc dựa trên tiêu chuẩn Châu Âu và Hoa Kỳ có sẵn - ví dụ bởi nhà chứng nhận của Bỉ Vinçotte hoặc chứng nhận DIN CERTCO của Đức. Một vật liệu hoặc sản phẩm cũng có thể được chỉ định là biobase bởi chỉ ra nội dung khối lượng biobase của nó. Phương pháp này bổ sung cho phương pháp 14C và lấy các nguyên tố hóa học khác với carbon sinh học được tính đến, chẳng hạn như oxy, nitơ và hydro. Hiệp hội Pháp Chimie du Végétal ACDV đã giới thiệu một chương trình chứng nhận tương ứng và Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN hiện đang phát triển một tiêu chuẩn cho phương pháp đặc biệt này. Nhận biết nhựa sinh học có thể phân hủy sinh học Thuật ngữ khả năng phân hủy sinh học, chỉ rõ ràng, nếu môi trường và thời gian được đề cập không đúng đắn khi chỉ nói rằng sản phẩm đó là phân hủy sinh học mà không dựa trên bất kỳ đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn. Nếu một vật liệu hoặc sản phẩm được quảng cáo là có thể phân hủy sinh học, thông tin thêm về khung thời gian, mức độ phân hủy sinh học và các điều kiện xung quanh cần thiết cũng phải được cung cứ nơi nào có thể, European Bioplastics. khuyên bạn nên tập trung vào yêu cầu cụ thể hơn về khả năng phân hủy được quảng cáo và phải kiểm chứng nó với các tham chiếu tiêu chuẩn tương ứng ISO 17088, EN 13432/14995 hoặc ASTM 6400 hoặc 6868, chứng nhận và nhãn theo nhãn cây giống thông qua Vinçotte hoặcDIN CERTCO, nhãn OK qua Vinçotte. Nếu một sản phẩm được chỉ định là có thể phân hủy sinh học, điều này không chỉ mang tính rõ ràng nghĩa là được xử lý trong nhà máy phân hủy công nghiệp, nhưng có một lợi ích lớn khác Nó khác biệt so với các các sản phẩm được bán trên thị trường là ’phân hủy sinh học oxo hoặc những tuyên bố tương tự. Sản phẩm được bán trên thị trường dưới dạng phân hủy oxo không đáp ứng các yêu cầu của EN 13432 về khả năng phân hủy công nghiệp và do đó không được phép mang tham khảo

nhựa sinh học là gì