những từ phát âm ae
Câu 1: Đáp án D phát âm là /s/ các từ còn lại phát âm là/ iz/ A. buses /bʌsiz/ B. crashes/kræʃ/ C. bridges/brɪdʒiz/ D. plates/pleɪts/ Cách phát âm -s hoặc -es sau động từ hoặc danh từ phụ thuộc vào âm đứng phía trước nó. Động từ hoặc danh từ khi thêm -s hoặc -es được
Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/). Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/. Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r - sau r không phải là một nguyên âm).
"S" ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm. "S" đứng đầu một từ. Chữ cái "c" cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y. Cách phát âm /s/ "S" được phát âm là /z/ khi: "S" ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u
Tiếp theo phần học tiếng hàn qua nguyên âm là học phụ âm. Phụ âm có thể đứng đầu hoặc đứng cuối trong câu như sau: ㄱ - k, g - tùy theo từng từ sẽ phát âm k hoặc g ㄴ - n ㄷ - t, d - tùy theo từng từ sẽ phát âm t hoặc d ㄹ - r, l - Khi đứng đầu từ phát âm là r, cuối
Các chữ được viết là a-e (mate), ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/. Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r - sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ "a" trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
isuzu panther hi sporty modifikasi off road. Phát âm tốt âm e và æ được coi là một nền tảng vô cùng vững chắc trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Vậy nên, để có thể nói tiếng Anh chuẩn chỉnh và tự nhiên như người bản xứ thì âm e và æ là một âm bạn nên chú trọng. Liệu bạn đã nắm vững được cách phát âm e và æ trong tiếng Anh hay chưa? /e/ và /æ/ là cặp âm mà chúng ta thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh. Ngoài ra 2 âm này cũng gây ra một số nhầm lẫn đáng kể cho người học tiếng Anh. Do đó trong bài viết này, PREP xin chia sẻ đến bạn cách phát âm cặp âm e và æ chuẩn chỉnh nhất. Hãy cùng bắt đầu bài viết thôi nào! Cách phát âm e và æ trong tiếng Anh I. Cách phát âm e trong tiếng Anh 1. Khẩu hình miệng khi phát âm âm /e/ Hãy tham khảo ảnh dưới đây để hiểu rõ về khẩu hình miệng khi phát âm âm /e/ để bạn có thể thực hành luyện phát âm tiếng Anh Khẩu hình miệng khi phát âm e trong tiếng Anh 2. Dấu hiệu nhận biết /e/ Một số từ vựng có chứa âm a thì sẽ được phát âm là /e/. Ví dụ hence – /hens/, tension – /ˈtenʃn/ Phát âm e sẽ được phát âm là /e/, đối với một số từ có chứa 1 âm tiết mà tận cùng từ đó là 1 hay nhiều phụ âm. Ví dụ bed n – /bed/, member n – /’membə/ Một số từ có chứa âm “ea” sẽ được phát âm là /e/. Ví dụ ready adj – /’redi/, jealous adj – /’dʒeləs/ 2. Cách phát âm e Cách phát âm /e/ cũng gần như tương tự với cách phát âm e trong Tiếng Việt của chúng ta. Sau đây là 3 bước bạn nên tham khảo để có thể phát âm /e/ để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả bạn nhé! cách phát âm e Bước 1 Mở miệng rộng theo chiều ngang Bước 2 Hạ lưỡi và quai hàm xuống một chút Bước 3 Phát âm ngắn khi đọc II. Cách phát âm /æ/ 1. Khẩu hình miêng khi phát âm Hãy tham khảo ảnh dưới đây để hiểu rõ về khẩu hình miệng khi phát âm âm /æ/ trong tiếng Anh Khẩu hình miệng khi phát âm æ trong tiếng Anh 2. Dấu hiệu nhận biết /æ/ Đối với chữ a nằm trong những từ vựng có 1 âm tiết, và tận cùng được kết thúc bằng 1 hoặc nhiều phụ âm, ta sẽ phát âm /æ/. Ví dụ fat adj – /fæt/, sad adj – /sæd/ Chữ a sẽ được phát âm thành /æ/ khi nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm stress. Ví dụ candle n – /’kændl/ captain n – /’kæptɪn/ 2. Cách phát âm /æ/ Không dễ như cách phát âm e, âm /æ/ khó phát âm hơn rất nhiều. Vậy nên bạn hãy tham khảo ngay 3 bước dưới đây để có thể phát âm thật chuẩn chình âm /æ/ nhé! Cách phát âm e Bước 1 Mở miệng rộng chiều ngang và to chiều dọc Bước 2 Hạ lưỡi và quai hàm xuống thấp hẳn Bước 3 Phát âm ngắn khi đọc Tham khảo thêm bài viết Một số cách giúp bạn luyện phát âm U chuẩn chỉnh giống người bản xứ Chinh phục 3 cách phát âm CH trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp dễ dàng III. Lời Kết Trên đây là một số kiến thức về cách phát âm chuẩn chỉnh cặp âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh. Hi vọng rằng những kiến thức phát âm e và æ phía trên sẽ giúp bạn học được cách phát âm chuẩn cặp âm này. Ngoài ra nếu bạn đang muốn luyện tập nhiều thêm về phần nói hay viết, Prep mời bạn tham khảo khóa học ielts online dưới đây. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Bài đăng, 31/01/2020 By Evans Nội dung [Hiện] A. Cách phát âm /e/ và /æ/1. Phát âm nguyên âm /e/2. Phát âm nguyên âm /æ/B. Cách nhận biết âm /e/ và /æ/1. Nhận biết âm /e/2. Nhận biết âm /æ/C. Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ Cùng LangGo học cách phân biệt cách phát âm nguyên âm /e/ và /æ/ cực chuẩn trong tiếng Anh A. Cách phát âm /e/ và /æ/ 1. Phát âm nguyên âm /e/ Môi trên và môi dưới mở rộng, lưỡi nằm thấp và đầu lưỡi chạm răng dưới. Phát âm giống âm “e” trong Tiếng Việt. Ví dụ Ketchup /ˈketʃʌp/ Men /men/ Mess /mes/ Neck /nek/ Net /net/ Step /step/ Shell /ʃel/ Twelve /twelv/ 2. Phát âm nguyên âm /æ/ Miệng mở rộng và kéo dài về hai bên, vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống. Âm này nghe là một nửa âm “a”, một nửa âm “e”. Ví dụ Cat /kæt/ Hat /hæt/ Bag /bæg/ Bank /bæŋk/ Black /blæk/ Hand /hænd/ Sand /sænd/ B. Cách nhận biết âm /e/ và /æ/ 1. Nhận biết âm /e/ Thường xuất hiện trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ e mà tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm trừ r hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ Beg /beg/ cầu xin Bell /bel/ cái chuông Bed /bed/ cái giường Get /get/ lấy, có Check /tʃek/ tờ séc Dress /dres/ cái váy Everyone / Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead Ví dụ Head /hed/ đầu Bread /bred/ bánh mỳ Spread /spred/ trải ra, giãn ra Treadmill / cối xay gió Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”. Ví dụ Fair /feə/ hội chợ Pair /peə/ đôi, cặp Fare /feə/ vé Care /keə/ chăm sóc, quan tâm Trường hợp đặc biệt many /ˈmeni/ nhiều 2. Nhận biết âm /æ/ Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng bằng 1 hoặc nhiều phụ âm. Ví dụ Bad /bæd/ tồi, xấu Hang /hæŋ/ treo Ban /bæn/ cấm Man /mæn/ một người đàn ông Sat /sæt/ ngồi quá khứ của Sit Lack /læk/ thiếu Pan /pæn/ cái chảo Fat /fæt/ béo, mỡ Chú ý Trong một số từ, nếu như sau “a” là 1 chữ cái “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/. Ví dụ arm /ɑːm/ cánh tay Đặc biệt, một số từ đọc là /a/ theo người Anh, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ Ask /æsk/ US Can’t /kænt/ US Have /hæv/ US Laugh /læf/ US Aunt /ænt/ US Âm /æ/ xuất hiện khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết đứng trước hai phụ âm. Ví dụ Mallet /ˈmælɪt/ cái búa Narrow /ˈnærəʊ/ chật, hẹp Latter /ˈlætə/ cái sau, vật sau Manner /ˈmænə/ cách thức Calculate /ˈkælkjʊleɪt/ tính toán Commander /kəˈmændɚ/ người chỉ huy Captain /ˈkæptɪn/ đại úy C. Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ Đọc thành tiếng những câu dưới đây và tìm ra những từ mà phát âm với /æ/ Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a bed. I am waiting to get my check-book. There is some bread behind the treadmill My boyfriend got a pair of fare for the local fair. A man is staring at a fan hanging on the cell.
Bạn đã biết Cách phát âm /e/ và /æ/ và dấu hiệu nhận biết?. Phát âm tốt là một nền tảng hết sức vững chắc cho Tiếng Anh giao tiếp. Vì vậy, nếu bạn muốn nói Tiếng Anh vừa chuẩn, vừa tự nhiên như người bản xứ thì phát âm là một nhân tố đáng chú trọng. /e/ và /æ/ là cặp âm rất hay gặp trong Tiếng Anh, và ít nhiều gây sự nhầm lẫn cho người học Tiếng Anh. Trong bài viết này, EduTrip xin chia sẻ đến bạn cách phát âm cặp âm /e/ và /æ/ chuẩn nhất trong Tiếng Anh & các dấu hiệu nhận biết nhé. Chúng ta cùng bắt đầu nào! Xem thêm 6 CÁCH PHÁT ÂM A CHUẨN NHẤT TRONG TIẾNG ANH /Ɑ/ VS /Ʌ/ – BẢNG IPA 8 CÁCH PHÁT ÂM I CHUẤN NHẤT TRONG TIẾNG ANH /I/ VÀ /Ɪ/ – BẢNG IPA Âm /e/ Cách phát âm e Dấu hiệu nhận biếtÂm /æ/ Cách phát âm æ Dấu hiệu phát âm Cách phát âm e Cách phát âm âm /e/ cũng khá tương đồng với âm e trong Tiếng Việt. Các bạn hãy theo dõi và làm theo hướng dẫn 3 bước dưới đây để phát âm thật chuẩn âm /e/ này nhé! Bước 1 Thả lỏng lưỡi, đồng thời đặt đầu lưỡi ngay sau hàm răng phía dưới. Bước 2 Nâng lên phần dưới trước lưỡi. Bước 3 Nhẹ nhàng phát âm /e/. Dấu hiệu nhận biết a. Dấu hiệu 1 Một số từ có chứa âm A thì được phát âm là /e/. – anyone pron – /’enɪwʌn/ bất cứ ai – many – / nhiều b. Dấu hiệu 2 Chữ e được phát âm là /e/, đối với những từ có chứa một âm tiết mà tận cùng là một hay nhiều phụ âm. – debt n – /det/ công nợ – bed n – /bed/ giường ngủ – scent n – /sent/ hương thơm – get v – /get/ có, trở nên – member n – /’membə/ thành viên, hội viên Video hướng dẫn phát âm e c. Dấu hiệu 3 Một số từ có chứa “ea” hay được phát âm là /e/. – heavy adj – /’hevɪ/ nặng – measure v – /’meʒə/ đo lường – bread n – /bred/ bánh mỳ – ready adj – /’redi/ sẵn sàng – jealous adj – /’dʒeləs/ đố kị, ghen tị Âm /æ/ Cách phát âm æ Không như âm /e/, âm /æ/ khó phát âm hơn rất nhiều. Bạn nên chú ý hướng dẫn 3 bước dưới đây để phát âm thật chuẩn /æ/ nhé! Bước 1 Thả lỏng lưỡi, đồng thời hạ đầu lưỡi ngay sau hàm răng phía dưới. Bước 2 Môi mở, cố gắng thật căng sang hai bên, miệng không tròn. Bước 3 Theo đà, nhẹ nhàng phát âm /æ/. Dấu hiệu phát âm a. Dấu hiệu 1 Đối với chữ A nằm trong những từ có một âm tiết, tận cùng kết thúc bằng một hoặc nhiều phụ âm, ta phát âm /æ/. – fat adj – /fæt/ béo, mập – slang n – /slæŋ/ tiếng lóng, từ lóng – bank n – /bæŋk/ ngân hàng – map n – /mæp/ bản đồ – sad adj – /sæd/ buồn, rầu rĩ Video hướng dẫn phát âm /æ/ b. Dấu hiệu 2 Chữ A được phát âm là /æ/ khi nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm stress. – candle n – /’kændl/ ngọn nến – narrow adj – /ˈnærəʊ/ chật, hẹp – calculate v – /ˈkælkjʊleɪt/ tính toán – unhappy adj – /ʌnˈhæpi/ không hạnh phúc – captain n – /’kæptɪn/ đại úy, thuyền trưởng Nếu bạn mong muốn cải thiện khả năng Tiếng Anh giao tiếp, phát âm là nhân tố bạn nên đặc biệt chú trọng. Thông qua bài viết này, EduTrip hy vọng bạn đã nắm rõ được từ A đến Z cách phát âm & các dấu hiệu phát âm của cặp âm /e/ và /æ/ trong Tiếng Anh. bạn có thể tìm hiểu thêm về bảng IPA là gì?. Chúc bạn sớm chinh phục được Tiếng Anh!
những từ phát âm ae